Sơn Jotun ngoại thất Jotun Jotatough

Sơn ngoại thất kinh tế Jotun Jotatough: Là sơn nước cao cấp phủ ngoài trời gốc acrylic biến tính, sơn có bề mặt láng mờ đặc biệt mang đến vẻ đẹp hiện đại, luôn luôn mới đồng thời giúp ngôi nhà bạn được gìn giữ mãi theo năm tháng.

Tính Năng Sản Phẩm

Tính Năng Đăc biệt

  • Chống rong rêu và nấm mốc
  • Màu sắc đa dạng
  • Bền màu với thời tiết

Thông Tin Sản phẩm

Thông Tin Sản phẩm

Thể tích:Đóng gói
4.5 lít16,2 lít 5 lít17 lít
Màu sắcTiêu chuẩn thi công
Đa dạng theo bảng màu của JotunSơn Lót Essence: 1 lớpSơn Jotun Jotatough: 2 lớp

Đặc điểm và lợi ích

Chống rong rêu & nấm mốc – Bảo vệ bề mặt tường khỏi rong rêu và nấm mốc, nhằm mang lại cho công trình/ ngôi nhà của bạn luôn sạch và đẹp.
Công thức không chứa hóa chất độc hại – Hoàn toàn không chứa hóa chất độc hại như APEO, phoóc-môn, kim loại nặng và có lượng hợp chất hữu cơ bay hơi (VOC) thấp.

Đề nghị sử dụng

Thích hợp sử dụng cho bề mặt mới hay đã được sơn của tường nội thất và ngoại thất.

Chất nền vật sơn

Sử dụng trên bề mặt bê tông, tường xây, hồ vữa và gạch..

Thông số sản phẩm

Kích cỡ đóng gói Kích cở đóng gói mỗi nước có thể khác nhau tùy theo yêu cầu riêng

Thể tích chất rắn 33 ± 2 theo thể
tích%

Phương pháp thi công

Thi công bằng cọ/chổi tay, ru-lô/con lăn hay súng phun sơn thông thường.

Dữ liệu hướng dẫn cho máy phun sơn

Cỡ béc 0.021″ – 0.027″
Góc phun 65°-80°
Áp lực tại đầu súng phun 140-190 kg/cm² (2.100 psi)

Định mức phủ cho mỗi lớp

Định mức phủ lý thuyết (m2/l) 9,5 m²/l – 12,7 m²/l

Định mức phủ phụ thuộc vào chiều dày sơn thi công, bề mặt rỗ hay ghồ ghề, nhiệt độ, hao hụt trong quá trình sơn, v.v…

Chiều dày đề nghị cho mỗi lớp

Ướt 86 µm- 114 µm
Khô 30 µm – 40 µm
Chiều dày màng sơn sẽ biến thiên và được tính toán như là giá trị trung bình.

Chất pha loãng

Nước ngọt sạch

Pha loãng

Sơn sẵn sàng sử dụng sau khi khuấy trộn. Nếu có nhu cầu pha loảng, có thể thêm tối đa 5% với nước ngọt sạch.

Điều kiện trong qúa trình thi công sơn

Nhiệt độ bề mặt tối thiểu phải đạt 10 °C và ít nhất phải lớn hơn 3 °C so với điểm sương của không khí, nhiệt độ và độ ẩm tương đối được đo ở vùng lân cận bề mặt. Cần thông gió tốt khi sơn trong khu vực kín nhằm bảo đảm màng sơn khô thích đáng.

Thời gian khô

Thời gian khô thường sẽ liên quan và bị ảnh hưởng bởi sự thông thoáng không khí, nhiệt độ, chiều dày sơn và số lớp sơn. Các số liệu đưa ra dưới đây dựa trên các điều kiện sau:
Thông gió tốt (ngoài trời hay có sự dịch chuyển tự do của không khí)
Chiều dày màng sơn tiêu biểu
Một lớp sơn trên bề mặt chưa xử lý. Các thông số trên chỉ mang tính chất hướng dẫn. Thực tế, thời gian khô và thời gian để sơn lớp kế có thể dài hơn
hay ngắn hơn, phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, chiều dày sơn, thông gió, độ ẩm, hệ sơn bên dưới, yêu cầu vận chuyển sớm và va chạm cơ học. 1. Các thông số hướng dẫn này được áp dụng khi sơn cùng chủng loại sơn.
2. Trong trường hợp sơn làm nhiều lớp, thời gian khô sẽ bị ảnh hưởng bởi số lớp sơn, thứ tự lớp sơn và tổng chiều dày các lớp sơn trước.
3. Bề mặt phải sạch, khô và không chứa bất kỳ tạp chất nào trước khi tiến hành thi công sơn lớp kế.

Thời gian khô được đo lường theo những giá trị được công bố.

Độ ẩm tương đối (RH) 50%

Nhiệt độ bề mặt 10 °C23 °C40 °C
Khô bề mặt2h1h0.5h
Khô cứng8h6h4h
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu4h2h1h

Hướng dẫn sử dụng

Chuẩn bị bề mặt

Bề mặt cần sơn phải không bị hư hại, sạch, không có bụi, dầu mỡ và nhựa xi măng, v.v… Đối với bề mặt bẩn và bị phấn hoá, cần thiết phải được tẩy sạch bằng cọ lông cứng.

Lưu trữ

Sản phẩm này cần được bảo quản theo qui định an toàn của mỗi quốc gia. Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo, mát, kết hợp với thông gió tốt, cách xa nguồn nhiệt và thiết bị phát lửa. Thùng chứa sản phẩm phải được đậy kín. Vận chuyển cẩn thận.

Chứng chỉ

Hợp chuẩn với Nhản xanh Singapore, Nhản sinh thái SIRIM Malaysia và MS-Sirim.

Jotun Jotatough
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT
Tên thành phần nguy hiểmSố CASCông thức hóa học%
soproturon (ISO)Alcohols, C16-18 and C18-unsatd., ethoxylated3-iodo-2-propynyl butylcarbamate (IPBC)terbutryn34123-59-668920-66-155406-53-6886-50-0C12-H18-N2-OC16H34OC8-H12-I-N-O2C10-H19-N5-S≤0.2≤0.3≤0.13≤0.032

Với hiểu biết hiện tại của nhà cung cấp và ở mức độ cô đặc áp dụng, không có thành phần bổ sung nào bị phân loại là độc hại với sức khỏe và môi trường cần phải báo cáo trong phần này.

NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT 

Mức xếp loại nguy hiểm

ĐỘC TÍNH VỚI MÔI TRƯỜNG NƯỚC (CẤP) – Loại 3
ĐỘC TÍNH VỚI MÔI TRƯỜNG NƯỚC (LÂU DÀI) – Loại 3

Sức khỏe và an toàn

Xin tuân theo những lưu ý về an toàn và môi trường in trên thùng sơn.
Bảng thông số an toàn sản phẩm đã được phát hành. Thông tin chi tiết về sức khỏe và an toàn khi sử dụng sản phẩm này được ghi rỏ trong Bảng thông số an toàn sản phẩm.
Biện pháp sơ cấp cứu, tham khảo mục 4.
Đóng gói và lưu trữ, tham khảo mục 7.
Thông tin vận chuyển, tham khảo mục14.
Thông tin qui định, tham khảo mục15.

Trường hợp miễn trừ

Thông tin trong tài liệu này được đưa ra từ những kiến thức tốt nhất của Jotun, dựa trên các thử nghiệm và kinh nghiệm thực tế. Những sản phẩm Jotun được xem như là bán thành phẩm cho tới khi được thi công tốt trên bề mặt cấu trúc cần bảo vệ. Tuy nhiên trong thực tế, sản phẩm có thể được sử dụng trong những điều kiện ngoài tầm kiểm soát của Jotun. Nên Jotun chỉ có thể đảm bảo chất lượng vốn có của sản phẩm. Sản phẩm có thể được thay đổi nhỏ để phù hợp với yêu cầu của nước sở tại. Jotun có quyền thay đổi những thông số đã đưa ra mà không cần thông báo.
Người sử dụng phải nên luôn tham khảo Jotun những hướng dẫn chuyên biệt cho sự phù hợp của sản phẩm này theo nhu cầu của mình và phương pháp thi công chuyên biệt.

Nếu có sự mâu thuẫn nào gây ra do vấn đề ngôn ngữ trong tài liệu này, thì tài liệu tiếng Anh (United Kingdom) sẽ được xem như là tài liệu chính thức.